Tìm hiểu điều khoản hợp đồng cung cấp dịch vụ chữ ký số FPT
TÌM HIỂU VỀ MỘT SỐ ĐIỀU KHOẢN KÈM THEO HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ CHỮ KÝ SỐ FPT
Giới thiệu: Hiện nay, Fpt Telecom đang cung cấp dịch vụ chữ ký số FPT số song song với dịch vụ Lắp đặt Internet Fpt.
Khi ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ chứng thực số (dịch vụ chữ ký số cá nhân và dịch vụ chữ ký số cho doanh nghiệp, hai bên thoả thuận cam kết một số điều khoản kèm theo hợp đồng cung cấp dịch vụ chữ ký số FPT.
Các điều khoản quy định như sau:
- Bên A: là bên mua dịch vụ cung cấp chữ ký số (khách hàng).
- Bên B: là bên cung cấp dịch vụ chữ ký số (nhà cung cấp FPT).
Điều 1: Chất lượng dịch vụ
1.01 - Bên B đảm bảo cung cấp sản phẩm với chất lượng và dịch vụ theo quy chuẩn kỹ thuật và đầy đủ các tính năng như đơn vị đã cam kết.
1.02 - Khi có sự cố hoặc có phản ánh của Bên A về chất lượng, và gặp vướng mắc trong quá trình sử dụng, Bên B có trách nhiệm kiểm tra và khắc phục sự cố xảy ra.
Điều 2: Phương thức thanh toán
2.01 - Bên A có trách nhiệm thanh toán cho Bên B đầy đủ và đúng hạn cước phí sử dụng dịch vụ như đã nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này ngay sau khi hai bên ký kết hợp đồng.
2.02 - Bên A có trách nhiệm thanh toán cước phí duy trì dịch vụ hàng năm và có thể thanh toán duy trì cho nhiều năm (thanh toán cước phí tại thời điểm ký hợp đồng).
2.03 - Các khoản cước phí Bên A đã thanh toán cho Bên B sẽ không được Bên B hoàn trả trong trường hợp Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng dưới bất kỳ hình thức nào.
Hình thức thanh toán : Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Điều 3: Thời gian và địa điểm giao hàng
3.01 - Bên B sẽ bàn giao chứng thư số cho Bên A trong thời gian không quá 05 ngày kể từ khi hai bên ký kết hợp đồng và Bên A hoàn thành trách nhiệm thanh toán các khoản phí cho Bên B. Chứng thư số sẽ được bàn giao, chuyển đến theo địa chỉ nêu trên hợp đồng của khách hàng.
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của bên A
4.01 - Có quyền yêu cầu Bên B tạm dừng, thu hồi lại chứng thư số đã cấp và tự chịu trách nhiệm về yêu cầu đó.
4.02 - Cung cấp thông tin đúng và đầy đủ phục vụ cho quá trình cấp chứng thư, chịu trách nhiệm trước pháp luật với những thông tin này.
4.03 - Cung cấp khóa bí mật và những thông tin cần thiết cho các cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan an ninh để phục vụ việc đảm bảo an ninh quốc gia hoặc điều tra tội phạm theo quy định của pháp luật.
4.04 - Lưu trữ và sử dụng khóa bí mật của mình một cách an toàn, bí mật.
4.05 - Thông báo và gửi ngay yêu cầu thu hồi chứng thư số cho Bên B nếu nghi ngờ hay biết rằng khóa bí mật, thiết bị lưu trữ khóa bí mật đã bị mất, lộ.
4.06 - Hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Bên B và trước pháp luật về mục đích sử dụng chứng thư số cũng như mọi thiệt hại xảy ra do lỗi của mình trong việc sử dụng, quản lý khóa bí mật.
4.07 - Đồng ý lưu trữ thông tin chứng thư số trên cơ sở dữ liệu của FPT-CA.
4.08 - Cam kết thực hiện các nghĩa vụ xuất phát từ chứng thư số do Bên A nắm giữ hợp pháp khóa bí mật tương ứng.
4.09 - Đồng ý để bên giao đại lý (bên ủy quyền) của bên B cùng phối hợp với bên B xử lý các nghĩa vụ và trách nhiệm của bên B đối với bên A theo hoặc liên quan đến hợp đồng này.
Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của bên B
5.01 - Cung cấp thông tin của Bên A cho cơ quan quản lý nhà nước khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
5.02 - Tạm dừng dịch vụ của Bên A trong trường hợp chứng thư của Bên A hết thời hạn hiệu lực mà Bên A không tiếp tục đóng phí duy trì dịch vụ hoặc theo yêu cầu của cơ quan chức năng có thẩm quyền hoặc theo quy định của phát luật.
5.03 - Tạm dừng cấp chứng thư số mới khi phát hiện các sai sót trong hệ thống cung cấp dịch vụ của mình có thể làm ảnh hưởng đến quyền lợi của Bên A hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
5.04 - Đảm bảo an toàn trong suốt quá trình tạo và chuyển giao chứng thư số cho Bên A.
5.05 - Chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin trên chứng thư số của Bên A đúng như những thông tin Bên A đã cung cấp khi đăng ký và ký hợp đồng.
5.06 - Lưu trữ những thông tin liên quan đến Bên A một cách an toàn và chỉ được sử dụng thông tin này vào mục đích liên quan đến chứng thư số, trừ trường hợp có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác.
5.07 Đảm bảo kênh tiếp nhận thông tin yêu cầu tạm dừng chứng thư số và yêu cầu thu hồi chứng thư số hoạt động tất cả các ngày trong năm.
5.08 Đảm bảo lưu trữ các thông tin liên quan đến chứng thư số của Bên A trong thời hạn ít nhất là 5 năm, kể từ khi chứng thư số bị thu hồi.
5.09 Đảm bảo giữ bí mật toàn bộ quá trình tạo cặp khoá cho Bên A.
5.10 Bên B sẽ không thực hiện việc bảo hành thiết bị FPT-CA Token trong các trường hợp sau
- Hết hạn bảo hành (sau 12 tháng kể từ ngày ký kết hợp đồng).
- Thiết bị FPT-CA Token bị vỡ, hỏng và hư hại không còn giữ nguyên trạng ban đầu
- Thiết bị FPT-CA Token không còn tiếp tục sử dụng do các lỗi sau: bị dính nước, cháy nổ, biến dạng, hư hỏng do các loại hoá chất, chất lỏng…
5.11 - Trong thời gian tạm dừng cấp chứng thư số mới, Bên B có trách nhiệm duy trì hệ thống cơ sở dữ liệu liên quan đến chứng thư số đã cấp.
5.12 Hướng dẫn Bên A trước khi ký hợp đồng về về mức độ an ninh của chứng thư số, những yêu cầu để đảm bảo an toàn trong lưu trữ và sử dụng khóa bí mật và những thông tin khác có thể ảnh hưởng tới quyền lợi của Bên A khi sử dụng dịch vụ.
Điều 6: Thay thế sửa đổi Hợp Đồng
6.01 - Khi có mẫu hợp đồng mới được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, Bên A phải thông báo cho Bên B và hai Bên có trách nhiệm thực hiện.
6.02 - Mọi sự bổ sung hoặc sửa đổi các điều khoản của Hợp đồng chỉ có giá trị nếu việc bổ sung và sửa đổi đó được thực hiện bằng văn bản và được hai bên ký kết.
6.03 - Các trường hợp khác của pháp luật.
Điều 7: Tạm ngưng dịch vụ
7.01 Dịch vụ của Bên A sẽ tạm ngưng khi xảy ra một trong các trường hợp sau:
7.02 Khi Bên A yêu cầu và yêu cầu này đã được Bên B xác minh theo đúng quy trình của Bên B;
7.03 Khi Bên B phát hiện ra bất cứ sai sót nào có ảnh hưởng đến quyền lợi của người sử dụng chứng thư.
7.04 Khi có yêu cầu từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
7.05 Khi có căn cứ tạm dừng chứng thư số, Bên B sẽ tiến hành tạm dừng, đồng thời ngay lập tức thông báo cho Bên A và công bố trên cơ sở dữ liệu về chứng thư số việc tạm dừng, thời gian bắt đầu và kết thúc việc tạm dừng.
7.06 Chứng thư số của Bên A sẽ được khôi phục lại khi các căn cứ để tạm dừng chứng thư số kết thúc, hoặc thời hạn tạm dừng theo yêu cầu của Bên B đã hết.
Điều 8: Chấm dứt và thanh lý Hợp Đồng
Hợp đồng này chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
8.01 Nếu một trong hai bên vi phạp hợp đồng thì bên kia có quyền đơn phương đình chỉ, huỷ bỏ hợp đồng
8.02 Bên B không còn điều kiện cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng;
8.03 Bên A không còn nhu cầu sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng, trong trường hợp này bên A không được hoàn lại các khoản phí đã nộp.
8.04 Hết thời hạn quy định của hợp đồng.
8.05 Bên A trong khi sử dụng dịch vụ có hành vi vi phạm pháp luật, các thể lệ và quy định về khai thác dịch vụ; thanh toán không đầy đủ và đúng hạn cước dịch vụ như quy định tại hợp đồng này.
Điều 9: Thời hạn hợp đồng
9.01 Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký, hàng năm hợp đồng sẽ được tự động gia hạn nếu không có yêu cầu chấm dứt hợp đồng của bên A.
9.02 Hết thời hạn duy trì dịch vụ nêu tại khoản 1, Hợp đồng này đương nhiên sẽ chấm dứt. Trường hợp tiếp tục gia hạn dịch vụ, hai Bên ký kết phụ lục Hợp đồng duy trì và Bên A phải nộp đầy đủ các khoản phí mà Bên B quy định trong phụ lục Hợp đồng.
9.03 Mọi thay đổi liên quan đến nội dung Hợp đồng phải được thông báo bằng văn bản cho Bên còn lại trước ít nhất 05 (năm) ngày làm việc. Mọi chi phí phát sinh liên quan đến việc thay đổi Hợp đồng do nguyên nhân từ Bên nào thì Bên đó có nghĩa vụ thanh toán.
Điều 10: Điều Khoản thi hành
10.01 Hai Bên cam kết thực hiện đúng các thoả thuận trong hợp đồng. Ngoài nghĩa vụ cụ thể được quy định trong hợp đồng, hai bên nghiêm chỉnh thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước về cung cấp và sử dụng chữ ký số công cộng. Trường hợp các quy định pháp luật liên quan có thay đổi, hai bên thực hiện hợp đồng theo tinh thần của văn bản pháp luật có hiệu lực mới nhất.
10.02 Trường hợp phát sinh tranh chấp, hai bên giải quyết bằng thương lượng trên tinh thần thiện chí, đảm bảo quyền lợi của nhau và căn cứ dựa trên các quy chế về dịch vụ của cơ quan có thẩm quyền. Nếu thương lượng không thành thì việc tranh chấp sẽ do cơ quan có thẩm quyền hoặc do Toà án giải quyết theo quy định của pháp luật. Phán quyết của Tòa án sẽ là phán quyết cuối cùng và ràng buộc các bên thực thi. Phí toà án hoặc tất cả chi phí khác sẽ do bên thua kiện chịu, trừ khi có một thoả thuận khác.
10.03 Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hai Bên cùng ký và có thời hạn đến khi chứng thư số cấp cho Bên A hết hiệu lực
10.04 Hợp đồng kết thúc và hết hiệu lực sau khi hai bên hoàn thành mọi nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng.
10.05 Hợp đồng được lập thành bốn (04) bộ bằng ngôn ngữ tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau. FPT-CA giữ ba (03) bộ, khách hàng giữ một (01) bộ làm căn cứ thực hiện.